Tra cứu ký hiệu chữ - đọc thông số trên vòng bi SKF (Phần 2)

Nội dung chính
    Bài viết này tiếp tục trích dẫn một số ký tự thông dụng tại thị trường Việt Nam để Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về các ký hiệu vòng bi SKF.  Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa thông số và mục đích sử dụng của các ký tự vòng bi đó dựa vào ký hiệu, Khách hàng vui lòng liên hệ với Hotline: 0931 236 268  để được hỗ trợ tư vấn

    Cách tra cứu ký hiệu chữ trên vòng bi SKF, đọc thông số vòng bi SKF chính hãng 

    S0          Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổ định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC
    S1          Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổ định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC
    S2           Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổ định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC
    S3           Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổ định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC
    S4          Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổ định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC
    T             Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn
    TB          Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong
    TH         Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phe-nolic có sợi gia cố bố trí ở giữa con lăn
    TN          Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố tri giữa con lăn
    TNH       Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố tri ở giữa con lăn
    TNHA    Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố tri ở giữa vòng ngoài
    TN9        Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
    U            U kết hợp với một số chữ để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung saio chiều cao nhỏ. Ví dụ:
                   U2: dung sai bề rộng +0,05/0 mm
    U4: dung sai bề rộng +0,10/0 mm
    V            Ổ lăn không có vòng cách
                   V kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.
    Ví dụ:
    VA   Nhóm ổ lăn có ứng dụng đặc biệt
    VB   Nhóm ổ lăn có dung sai kích thước bao đặc biệt
    VE   Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngoài hoặc bên trong thay
    đổi
    VL   Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt
    VQ   Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn
    VS    Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt
    VT    Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn

    VA201   Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn
    VA208    Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao
    VA228   Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao
    VA301   Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa
    VA305   Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt
    VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của v òng ngoài được phủ một lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC
    VA320    Ổ lăn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998
    VA350    Ổ lăn cho bánh xe lửa
    VA405    Ổ lăn cho các ứng dụng có dung động mạnh
    VA406    Ổ lăn cho các ứng dụng có dung động mạnh với lớp phủ PTFE       đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong
    VCO25   Các bộ phận của ổ lăn được xử lí đặc biệt để xử dụng cho các ứng dụngtrong môi trường bị nhiễm bẩn nặng
    VE240    Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn
    VE447    Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
    VE552    Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
    VA553    Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
    VE632    Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục
    VG114   Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt
    VH         Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự lien kết
    VL0241  Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ một lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC
    VL2071  Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ một lớp Oxit nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC
    VQ015   Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng tốc độ cho phép lệch trục
    VQ424    Độ chính xác và hoạt động tố hơn CO8
    VT143    Mỡ chịu áp lực caovới chat làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt đọ từ -20 đến +110oC
    VT378   Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc alu – minium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ -25 đến +120oC ( lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
    W           Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
    WT        Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC).WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phàn “HT” xác đinh lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: WT or WTF1
    W20       Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
    W26       Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong
    W33       Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
    W33X    Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
    W513     Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài
    W64       Ổ lăn được bôi trơn sẵn bằng “Chất bôi trơn rắn”
    W77       Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại

    1. Kích thước bao được thay đôi với tiêu chuẩn ISO
    2. Bề mặt hình trụ (ổ lăn trên thanh ray)
    Y            Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1
    Z            Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn
    2Z          Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn
     
     
    CL3      Ổ côn hệ inch có dung sai cấp 3 theo tiêu chuẩn ANSI/ABMA 19.2:1994
    CL7C   Ổ côn có ma sát thấp và đọ chinh xác hoạt động cao.
    CN        Khe hở tiêu chuẩn, thường được sử dụng chung với một chữ cái để cho biết khoảng khe hở được thu nhỏ hoặc dịch chuyển. Ví dụ
    CNH    Nữa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn
    CNL     Hai phần tư giữa của khoảng khe hở tiêu chẩn
    CNM   Nửa dưới của khoảng khe hở tiêu chuẩn
    CPN    Nửa trên của khoảng khe hở tiêu chuẩn và nữa dưới của khoảng khe hở C3
    Các chữ cái H, L, M và P neu trên cũng được sở dụng chung với những cấp khe hở C2, C3 và C4
    CV     Ổ đũa không có vòng cách với thiết kế bên trong được cải tiến
    CS      Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FKM) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn
    2CS   Phớt tiếp xúc CS lắp hai bên của ổ lăn
    CS5   Phớt tiếp xúc bằng cao su nitrile butadi- ene hydro hóa (HNBR) được gia cố bằng tấm thép lắp một bên của ổ lăn
    2CS5 Phớt tiếp xúc CS5 lắp hai bên của ổ lăn
    C1     Ổ lăn có khe hở nhỏ hơn C2
    C2    Ổ lăn có khe hở nhỏ hơn tiêu chuẩn (CN)
    C3    Ổ lăn có khe hở lớn hơn tiêu chuẩn (CN)
    C4    Ổ lăn có khe hở lớn hơn C3
    C5    Ổ lăn có khe hở lớn hơn C4
    CO2   Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động vòng trong của ổ lăn
    CO4   Dung sai đặc biệt để nâng cao độ chính xác hoạt động vòng ngoài của ổ lăn
    CO8 CO2 + CO4
    CO83 CO2 + CO4 + C3
    C10   Dung sai kích thước đường kính ngoài và đường kính lỗ được giảm xuống
    D       Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong. của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng dãy ổ lăn nào đó. Ví dụ:
    3310 D: Ổ bi đỡ chặn hai vòng có trong hai khối
            DA    Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài được cải tiến ; vòng trong hai khối ghép với nhau bằng vòng kẹp
            DB    Hai ổ bi đỡ một dãy (1), Ổ bi đỡ chặn một day (2) hoặc ổ côn một dãy để lắp căp lưng đối lương.Những chữ cái di theo sau DB thể hiện độ lớn của khe hở dọc trục hoặc dự ứng lực lên cặp ổ lăn trước khi lắp.
    A  Dự ứng lực nhỏ (2)
    B   Dự ứng lực trung bình (2)
    C   Dự ứng lực lớn (2)
    CA  Khe hở dọc trục nhỏ hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1,2)
    CB  Khe hở dọc trục tiêu chuẩn (1,2)
    CC  Khe hở dọc trục lớn hơn khe hở tiêu chuẩn (CB) (1,2)
    C     Khe hở dọc trục đặc biệt bằng µm
    GA   Dự ứng lực nhỏ (1)
    GB   Dự ứng lực trung bình (1)
    G      Dự ứng lực đặc biệt bằng daN
    Đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí cảu vòng chặn giữa vòng trong và hai vòng ngoài được thể hiện bằng 2 chữ số đứng giữa DB và những chữ cái nêu trên.
    DF   Hai ổ bi đỡ dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp mặt đối mặt.Những chữ cái đi theo sau DF được giải thích trong phần DB.
    DT   Hai ổ bi đỡ dãy, ổ bi đỡ chặn một dãy hoặc ổ côn một dãy để lắp cặp cùng chiều; đối với ổ côn lắp cặp thì thiết kế và bố trí của vòng chặn giữa vòng trong và/hoặc hai vòng ngoài được thể hiện bằng hai chữ số đứng ngay sau DT
    E   Thay đổi hoặc cải tiến thiết kế bên trong của ổ lăn nhưng kích thước bao không thay đổi. Theo nguyên tắc thì ý nghĩa của các tiếp vị ngữ chỉ đúng với từng sê ri ổ lăn nào đó. Ví dụ:
    7212 BE: Ổ bi đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc 400 và thiết kế bên trong được cải tiến
    EC Ổ đũa đỡ mtj dãy có thiết kế bên trong và phần tiếp xúc giữa mặt đầu của các con lăn và vai chặn được cải riến
    ECA  Ổ lăn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến
    ECAC  Ổ lăn tang trống theo thiết kế CA nhưng bộ con lăn được cải tiến
    F   Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí ngay giữa con lăn; thiết kế hoặc vật liệu khác được xác định bằng những con số theo sau F như F1
    FA  Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng ngoài
    FB  Vòng cách bằng thép hoặc gang đúc đặc biệt, bố trí giữa vai vòng trong
    G  Ổ bi đỡ chặn một dãy để lặp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có khe hở dọc trục nào đó
    Biểu thị đặc tính của ổ mỡ trong ổ lăn. Chữ cái thứ hai cho biết độ làm việc của mỡ và chỡ cai thứ ba cho biết loại mỡ. Ý nghĩa của chữ cái thứ hai như sau:
    E Mỡ chịu áp xuất cao
    F Mỡ thực phẩm
    H,J Mỡ chịu nhiệt độ cao, từ -20 đến + 130 0C
    L Mỡ chịu nhiệt độ thấp,từ -50 đến +80 0C
    M Mỡ chịu nhiệt độ trung bình, từ -30 đến +110 0C
    WX Mỡ chịu nhiệt độ thấp/cao, từ -40 đến + 140 0C
    Con số theo chữ cái thứ ba cho biết sự chênh lệch vè lượng mỡ cho vào trong ổ lăn so với tiêu chuẩn. Cái số 1,2,3 cho biết lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn, từ 4 đến 9 cho biết lượng mỡ bôi sẵn nhiều hơn. Ví dụ:
    GEA: Mỡ chịu áp suất cao, lượng mỡ cho vào ổ lăn cho tiêu chuẩn
    GLB2: Mỡ chịu áp suất thấp lượng mỡ bôi sẵn từ 15 đến 25% khoảng trống
    GA Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng dặt trước nhỏ
    GB Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng dặt trước trung bình
    GC Ổ bi đỡ chặn một dãy để lắp cặp bất kỳ. Khi hai ổ bi loại này lắp lưng đối lưng hoặc mặt đối mặt thì trước khi lắp sẽ có tải trọng dặt trước lớn hơn
    GJN Mỡ với chất làm đặc bằng Polyurea,độ dặcNLGI 2 nhiệt độ từ -30 đến +1500C (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
    GXn Mỡ với chất làm đặc bằng Polyurea,độ dặcNLGI 2 nhiệt độ từ -40 đến +1500C (Lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)
    H Vòng cách bằng thép dập kiểu hở, được tooi bề mặt
    HA Vòng cách bằng thép dập kiểu hở, được tooi bề mặt.Để xác định cụ thể hơn thì HA được đi kèm với các chữ số sau
    0 Toàn bộ ổ lăn
    1 Vòng trong và vòng ngoài
    2 Vòng ngoài
    3 Vòng trong
    4 Vòng trong,vòng ngoài và bộ con lăn
    5 Bộ con lăn
    6 Vòng ngoài và bộ con lăn
    7 Vòng trong và bộ con lăn
    HB Ổ lăn hoạc các bộ phận của ổ lăn được tôi Bainite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HB được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
    HE Ổ lăn hoạc các bộ phận của ổ lăn được tôi Martensite. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HM được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
    HN Ổ lăn hoạc các bộ phận của ổ lăn được tôi bề mặt đặc biệt. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HN được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
    HT Mỡ bôi trơn sẵn trong ổ lăn là mỡ chịu nhiệt độ cao (-20 đến + 1300C). HT hoặc hai chữ số theo sau HT xác định loại mỡ.Lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu
    chuẩn thì xác định bằng chữ cái thì chữ số kết hợp với HTxx:
    A Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
    B Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn tiêu chuẩn
    C Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn 70%
    F1 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn ít hơn tiêu chuẩn
    F7 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn tiêu chuẩn
    F9 Lượng mỡ bôi sẵn trong ổ lăn nhiều hơn 70%
    Ví dụ: HTB, HT22 hoặc HT24B
    HV Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn được làm bằng thép không gỉ. Để có thể xác định cụ thể hơn thì HV được ghi kèm với một trong các chữ số như đã giải thích trong phần HA
    J Vòng cách bằng thép dập, bố trí ngay giữa con lăn; không được tôi thiết kế và vật liệu khác sẽ được ký hiệu như J1
    JR Vòng cách làm từ hai vòng đệm phẳng bằng thép không tôi, gheplại bằng đinh tán.