Đọc ký hiệu chữ và thông số trên vòng bi SKF (Phần 1)

Nội dung chính
    Các ký hiệu chữ/ số được khắc trên vòng bi đều được SKF quy định chuẩn hóa trong các dãy sản phẩm của mình và áp dụng cho tất cả các sản phẩm vòng bi SKF chính hãng trên toàn cầu. 

    Cách đọc thông số vòng bi skf, tra cứu ký hiệu chữ trên bạc đạn SKF

     K            Lỗ côn, góc côn 1:12
    K30         Lỗ côn, góc côn 1:30
    LHT       Mỡ chịu nhiệt độ thấp và cao bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-40 đến +140oC ). Hai chữ số theo sau LHT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định mỡ vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LHT23, LHT23C hoặc LHT23F7
    LS          Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile- (AU), có hoặc không có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn
    2LS        Phớt tiếp xúc LS, lắp ở hai mặt của ổ lăn
    LT          Mỡ chịu nhiệt độ thấp bôi trơn sẵn trong ổ lăn (-50 đến +180oC). LT hoặc hai chữ hoặc chữ số kết hợp đi kèm được nêu trong phần HT xác định mỡ khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: LT, LT10 hay LTF1
    L4B        Ổ lăn hoặc các bộ phận của ổ lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt
    L5B        Bộ con lăn có một lớp phủ bề mặt đặc biệt
    L5DA     Ổ con lăn NoWear với các con lăn được phủ gốm
    L7DA     Ổ  con lăn NoWear với các con lăn và rãnh lăn vòng được phủ gốm
    M            Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt. bố trí ngay giữa các con lăn; thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số như M2
    MA         Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt. bố trí giữa vai vòng ngoài
    MB         Vòng cách bằng đồng thau gia công cắt. bố trí giữa vai vòng trong
    ML         Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong
    MP        Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, các ô của vòng cách được đột hoặc khoét, bố trí giữa vai vòng ngoài hoặc vòng trong
    MR         Vòng cách bằng đồng thau nguyên khối, dạng ô kín, bố trí ngay giữa các con lăn
    MT         Mỡ chịu nhiệt độ trung bình bôi trơn sẵn trong ổ lăn(-30 đến +110oC). Hai chữ số theo sau MT cho biết loại mỡ. Chữ cái hoăc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ: MT33, MT37F9 hoặc MT47
    N            Rãnh cài vòng chặn trên vòng ngoài
    NR         Rãnh và vòng chặn trên vòng ngoài
    N1          Một rãnh định vị ở một mặt bên của vòng ngoài
    N2          Hai rãnh định ở một mặt bên của vòng ngoài cách nhau 180o
    P           Vòng cách bằng Poliamide 6,6 phun ép được độn sợi thủy tinh, bố trí giữa con lăn
    PH         Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) phun ép, bố trí ở giữa con lăn
    PHA       Vòng cách bằng polyether etherketone (PEEK) ép đùn, bố trí giữa vai vòng ngoài
    PHAS     Vòng cách bằng PEEK ép đùn, bố trí giữa vai vòng ngoài, có rãng bôi trơn ở bề mặt tiếp xúc
    P4           Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 4 của tiêu chuẩn ISO
    P5           Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 5 của tiêu chuẩn ISO
    P6           Cấp chính xác kích thước và hoạt động theo cấp 6 của tiêu chuẩn ISO
    P62         P6 + C2
    P63         P6 + C3
    Q            Cải tiến dạng tiếp xúc và gia công tinh bề mặt (ổ đũa côn)
    R            1.Vòng ngoài có giờ chặn

                  2. Mặt lăn hình cầu (ổ lăn trên thanh ray)
    RS          Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn
    2RS        Phớt tiếp xúc RS trên cả hai mặt của ổ lăn
    RS1        Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn
    2RS1      Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn
    RS1Z     Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp bằng thép
    RS2        Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố, lắp hai bên của ổ lăn
    2RS2      Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn
    RSH       Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn
    2RSH     Phớt tiếp xuc RSH lắp hai bên của ổ lăn
    RSL       Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylo-nitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp hai bên của ổ lăn
    2RSL     Phớt ma sát thấp bằng RSL lắp hai bên của ổ lăn
    RZ         Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylo-nitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp hai bên của ổ lăn
    2RZ       Phớt ma sát thấp bằng RZ lắp hai bên của ổ lăn

    Xem thêm >>


     Tra cứu, tìm Vòng Bi Cầu SKF theo mã số - kích thước nhanh nhất

     Vòng bi SKF chính hãng - bạc đạn SKF